E Danh sách câu thần chú trong Harry Potter

Ears to Kumquats (Bùa Tai thành quất)

Mô tả: Biến tai đối tượng thành quả quất.

Ear-Shrivelling Curse (Lời nguyền tai héo)

Mô tả: Khiến tai đối phương héo đi.

Ebublio (Bùa bong bóng)

Phát âm: ee-BUB-lee-oh (ì-BÚP-li-ô).Mô tả: Nhốt đối phương trong một quả bóng không thể bị phá vỡ bởi tác động vật lý.

Ectomatic (Bùa ngoại bào)

Phát âm: eck-toh-MA-ticMô tả: Tạo ra ngoài bào tử từ đầu đũa.

Engorgio (Bùa phóng to)

Phát âm: en-GOR-gee-oh (èn-GÔ-gi-oh).Mô tả: Trái ngược với bùa thu nhỏ (Reducio), bùa này dùng để tăng kích thước của đối phương, nếu tiếp tục sử dụng bùa này thì đến một giới hạn nào đó,vật bị ểm bùa sẽ phát nổ.

Engorgio Skullus (Bùa phóng to đầu)

Phát âm: en-GOR-jee-oh SKULL-us (èn-GÔ-gi-oh SKU-lậtx).Mô tả: Phóng to phần đầu của đối tượng, trái ngược với phép Redactum Skullus.

Entomophis (Bùa hóa trùng)

Phát âm: en-TOE-morph-is (en-TÔ-móp-phít).Mô tả: Bùa này dùng để biến đối phương thành một loại côn trùng. Có thể mua cái này ở Tiệm Phù Thủy Quỉ Quái.

Entrail-Expelling Curse (Lời nguyền rút nội tạng)

Mô tả: Dùng để rút nội tạng ra khỏi cơ thể. Nhưng tranh của chủ nhân lời nguyền được treo ở trong bệnh viện nên có thể đây không phải là lời nguyền mà là bùa.

Emancipare (Bùa thanh tẩy)

Phát âm: eh-man-ci-PAR-ehMô tả: Giải bùa của Brachiabindo, IncarcerousFulgari.

Episkey (Bùa chữa trị)

Phát âm: ee-PISS-key (i-PÍTX-ki)Mô tả: Dùng để chữa những vết thương nhẹ về vật chất, chẳng hạn như gãy mũi, sứt môi hoặc rụng răng. Không giống như Reparifors chữa trị trạng thái.

Epoximise (Bùa dính chặt)

Phát âm: ee-POX-i-mise (i-PÓT-xi-mítx).Mô tả: Dính đối tượng với đối tượng. Bạn có thể dính một vật nào đó lên bàn (hoặc lên tay bạn nếu làm sai).

Erecto (Bùa duỗi thẳng)

Phát âm: eh-RECK-toh (e-RÉC-tồ).Mô tả: Dùng để dựng thẳng đứng một vật, ví dụ như dựng lều.

Evanesce (Bùa biến mất)

Phát âm: ev-an-ES-key (e-van-NÉTX-ki).Mô tả: Khiến đối phương biến mất, rất có thể đây là phiên bản đầu của Evanesco.

Evanesco (Bùa biến mất level 2)

Phát âm: ev-an-ES-koh (e-van-NÉTX-cô).Mô tả: Khiến đối phương biến mất, nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là không chỉ có tác dụng về thị giác mà là biến đối tượng trở thành hư vô.

Everte Statum (Bùa văng)

Phát âm: ee-VER-tay STAH-tum (ì-VƠ-tay STA-tùm).Mô tả: Khiến đối phương văng ra xa khỏi vị trí đang đứng.

Expecto Patronum (Bùa hộ mệnh)

Phát âm: ecks-PECK-toh pah-TROH-numb (ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num).Mô tả: Bùa này dùng để gọi Thần Hộ mệnh bảo vệ bản thân khỏi tạo vật hắc ám, hay gửi thông điệp cho ai đó. Hiện tại được biết là bùa duy nhất có thể đối phó với bọn giám ngục Azkaban. Đây là một trong những phép khó thực hiện nhất.

Expelliarmus (Bùa giải giới)

Phát âm: ex-PELL-ee-ARE-mus (ẹcx-PE-li-A-mụx).Mô tả: Bùa đặc trưng của Harry Potter. Bùa này dùng để tước mọi vũ khí mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật được dùng quá đà.

Expulso (Lời nguyền phát nổ level 4)

Phát âm: ecks-PUHL-so (ẹcx-PU-sô).Mô tả: Gây ra một vụ nổ lớn với tốc độ nhanh, có lực đủ mạnh để hất cả cơ thể vào tường.

Extinguish Charm (Bùa dập tắt)

Mô tả: Dùng để dập lửa

Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum (Mắt thỏ, khúc ngân đàn hạc, biến nước thành rượu rum)

Mô tả: Biến nước thành rượu rum. Seamus Finnigan sử dụng bùa này để biến nước thành rượu rum nhưng thay vào đó thành một thứ trà kì lạ, trước khi nó phát nổ. Chưa biết bùa này có thật hay không, nhưng qua đó có thể bùa này có tồn tại, chỉ là dùng sai cách.